Home Cấp mới giấy phép lao động Các mẫu đơn xin giấy phép lao động phổ biến

Các mẫu đơn xin giấy phép lao động phổ biến

Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định các mẫu đơn xin giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam. Dưới đây là các biểu mẫu phổ biến mà doanh nghiệp cần download để sử dụng khi tiến hành thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động theo quy định pháp luật.

Biểu mẫu đơn xin giấy phép lao động phổ biến

Mẫu 01/PLI – giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Trước khi doanh nghiệp xin giấy phép lao động phải tiến hành giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu 01/PLI.

Thời gian thực hiện giải trình: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Tải mẫu 01/PLI

Mẫu 02/PLI – giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Tải mẫu 02/PLI

Mẫu 09/PLI – Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Đơn khai 09/PLI đơn đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động là kết quả do Sở Lao động TBXH cấp. Giấy xác nhận có thời gian tối đa là 2 năm. Các đối tượng được quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sẽ được cấp loại giấy tờ này.

Tải mẫu 09/PLI

Mẫu 11/PLI –  Đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Mẫu số 11/PLI là tờ khai dùng cho việc cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Mẫu số 11/PLI chỉ có giá trị khi có chữ ký đóng dấu của đại diện doanh nghiệp/ tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài.

Tải mẫu 11/PLI

Mẫu báo cáo trường hợp đặc biệt (miễn diện kết hôn)

Các trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc là:

  1. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  2. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  3. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  4. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  5. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  6. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  7. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

7 trường hợp trên, chỉ cần lập báo cáo với các thông tin như sau:

  • Họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài,
  • Ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Mẫu số 10/PLI- Mẫu kết quả xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Mẫu số 10 là văn bản kết quả của thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Người nước ngoài cần giữ lại văn bản này và xuất trình khi cơ quan VN có yêu cầu.

Tải mẫu 10/PLI

Mẫu số 12/PLI- Mẫu kết quả giấy phép lao động cho người nước ngoài

Nội dung của giấy phép lao động sẽ thể hiện đầy đủ các thông tin cơ bản của người lao động nước ngoài.

Giá làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Tải mẫu 12/PLI

Hướng dẫn cách sử dụng mẫu làm giấy phép lao động

Bước 1: Giải trình với Sở Lao động Thương binh và xã hội / Ban Quản lý ở địa phương:

Mẫu số 01/PLI hoặc  mẫu 02/PLI kèm giấy phép đăng ký kinh doanh tùy trường hợp.

Bước 2: Xin giấy phép làm việc cho người nước ngoài

  • Nếu xin cấp mới, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động: dùng mẫu 11/PLI
  • Nếu xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động: dùng mẫu 09/PLI
  • Trường hợp đặc biệt thì làm báo cáo theo quy định Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Nơi nộp mẫu làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

  • Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
  • Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
  • Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất….

Các giấy tờ đính kèm mẫu làm giấy phép lao động

Để thực hiện thủ tục liên quan đến việc làm giấy phép lao động thì đương nhiên không chỉ cần nộp tờ khai mà còn những tài liệu khác đính kèm, cụ thể như sau:

  • Hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng/thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
  1. Mẫu 01 hoặc mẫu 02;
  2. Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập của đơn vị bảo lãnh.
  • Hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
  1. Mẫu 09;
  2. Giấy khám sức khỏe;
  3. Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài;
  4. Bản sao chứng thực hộ chiếu;
  5. Tài liệu, giấy tờ chứng minh người lao động không thuộc diện xin cấp giấy phé lao động.
  • Hồ sơ xin cấp mới/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
  1. Mẫu số 11/PLI;
  2. 02 ảnh màu với kích thước 4 x 6 cm;
  3. Giấy phép lao động (cũ nếu có);
  4. Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài);
  5. Hộ chiếu;
  6. Chứng nhận sức khỏe;
  7. Tài liệu, giấy tờ khác có liên quan.
  • Hồ sơ báo cáo (diện kết hôn với người Việt Nam)
  1. Mẫu xác nhận;
  2. Bản sao công chứng giấy đăng ký kết hôn;
  3. Hộ chiếu của người lao động);
  4. CMND/CCCD của người VN đã kết hôn với người nước ngoài;
  5. Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp của đơn vị tuyển dụng người lao động;
  6. Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Trên đây là toàn bộ các mẫu làm giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định mới nhất. Nếu cần tư vấn và hỗ trợ thêm, bạn vui lòng gọi ngay vào số Hotline của PNVT!

Xem thêm:

Xử phạt không có giấy phép lao động

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.