Home Thủ tục + Form mẫu Hồ sơ xin giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài

Hồ sơ xin giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài

Doanh nghiệp cần bảo lãnh, làm hồ sơ xin giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam (ngoại trừ trường hợp được miễn hoặc xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động).

Để tránh trường hợp bị xử phát hành chính đến 75 triệu đồng, trục xuất người lao động nước ngoài khi vi phạm quy định về việc sử dụng người lao động nước ngoài làm việc (Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động), Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã  hướng dẫn cụ thể để doanh nghiệp chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ xin giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam với từng trường hợp, ngành nghề cụ thể.

Điều kiện để chuyên gia nước ngoài làm việc tại VN

Chuyên gia nước ngoài là gì?

Chuyên gia nước ngoài là người được đào tạo chuyên sâu, có lý luận chuyên sâu về một lĩnh vực cụ thể, có kinh nghiệm và kỹ năng thực tiễn ở nước ngoài, hoặc có hiểu biết vượt trội so với mặt bằng kiến thức chung.

Người nước ngoài có thể làm ở các vị trí chuyên gia:

  • Chuyên gia kinh doanh,  Chuyên gia kỹ thuật, kỹ sư, Chuyên gia Maketing
  • Trưởng phòng, trưởng nhóm, trưởng bộ (Cũng được liệt kê vào nhóm cấp giấy phép lao động cho chuyên gia)
  • Giáo viên dậy ngôn ngữ (Tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc), Giáo viên theo (Yoga, Gym)
  • Đầu bếp, chuyên gia ẩm thực……

Chuyên gia nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải được tổ chức, doanh nghiệp, mời bảo lãnh; có thể làm việc ngắn hạn hoặc làm việc dài hạn theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp hoặc thực hiện hợp đồng lao động.

Xin giấy phép lao động cho chuyên gia

Điều kiện chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Chuyên gia nước ngoài cẩn đáp ứng yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe, lý lịch tư pháp, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm,… Đặc biệt là phải được tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh theo quy định.

Xem điều kiện để xin giấy phép làm việc cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Về bằng cấp, kinh nghiệm thì chuyên gia nước ngoài cần thuộc 1 trong các trường hợp sau:

  • Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
  •  Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

Quy trình thủ tục xin giấy phép lao động cho chuyên gia

Bước 1: Báo cáo, giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài ở vị trí chuyên gia

Hồ sơ

Đây là bước quan trọng, vì không giải trình được thì không có công văn chấp thuận, mà không có công văn thì không xin được giấy phép lao động. Điều quan trọng trong khâu giải trình làm phải nêu được những yêu cầu về chức danh, vị trí, yêu cầu công việc và đặc biệt là những lý do cần tuyển chuyên gia nước ngoài thay vì sử dụng lao động Việt Nam để cơ quan chức năng lấy đó làm cơ sở thẩm định hồ sơ.

Hồ sơ gồm: Mẫu 01/PLI, giấy phép đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập doanh nghiệp

Thời gian nộp hồ sơ: trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động

Kết quả: Công văn chấp thuận cho phép sử dụng lao động nước ngoài (điều kiện là hồ sơ trên giải trình hợp lệ, đầy đủ, đúng quy định)

Cơ quan giải quyết thủ tục: Cơ quan chức năng tại tỉnh, thành phố giải quyết trong khoảng 10 ngày làm việc

Cách thức thực hiện: Có thể nộp trực tiếp hoặc nộp online.

Xử phạt nếu vi phạm việc báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.

Bước 2: Xin giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài

Xử phạt nếu chuyên gia làm việc không có giấy phép lao động

Theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP:

Phạt tiền từ 30-75 triệu đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

Do đó, việc xin giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam là vô cùng quan trọng.

Hồ sơ
  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 152/2020.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng. Xem danh sách bệnh viện đủ tiêu chuẩn khám sức khỏe tại TPHCM
  • Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Giấy này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. Xem hướng dẫn thủ tục xin lý lịch tư pháp Việt Nam.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia (Văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia…)
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (kết quả của bước Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài).
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:

*Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp:

  • Văn bản cứ đi công tác.
  •  Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.

* Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng kinh tế, thương mại:

  • Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

* Đối với người lao động nước là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài
  •  Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

* Đối với người lao động nước ngoài vào chào bán dịch vụ:

  • Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

* Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam:

  • Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc
  •  Giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
  • Văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận kinh nghiệm phải là do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài cấp, và phải được Hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Sau đó dịch ra tiếng Việt, công chứng.
  • Doanh nghiệp phải điền chính xác thông tin và tuân thủ quy định về sử dụng lao động nước ngoài, bởi, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng/người khi có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác (Nghị định 12/2022/NĐ-CP )

Thời  gian nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan chức năng tỉnh, thành phố

Thời gian giải quyết thủ tục: khoảng 5-15 ngày tùy từng địa phương và thời điểm cụ thể

Hình thức nộp hồ sơ: online hoặc trực tiếp

Kết quả: giấy phép lao động (điều kiện hồ sơ hợp lệ đầy đủ được Cơ quan chức năng tỉnh, thành phố chấp thuận)

Bước 3: Hoàn tất thủ tục

Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động thì sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Xử phạt

Trường hợp người sử dụng lao động “Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động”  sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Nơi nộp hồ sơ

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia có thể nộp tại cơ quan chức năng, tùy thuộc vào công ty, doanh nghiệp thuộc sự quản lý của Sở lao động thương binh và Xã hội hay thuộc sự quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất…

Để được tư vấn và hỗ trợ xin giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài hiệu quả, các bạn hãy gọi ngay HOTLINE của chúng tôi.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.