Home Thủ tục + Form mẫu Quy trình làm giấy phép lao động 2019, 2020, 2021: cấp mới, gia hạn, cấp lại, miễn, thu hồi giấy phép lao động

Quy trình làm giấy phép lao động 2019, 2020, 2021: cấp mới, gia hạn, cấp lại, miễn, thu hồi giấy phép lao động

Làm giấy phép lao động (GPLĐ) cho người nước ngoài phải tuân thủ theo một quy trình, thời gian nhất định. “Sai một ly, đi một dặm”, quá trình thực hiện thủ tục nếu làm sai, hồ sơ sẽ bị trả về theo quy định của pháp luật. Do đó, để giúp các doanh nghiệp, người nước ngoài an tâm thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động, PNVT sẽ giới thiệu các quy trình cấp mới, cấp lại, gia hạn, xin miễn giấy phép lao động (hay xin giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động) theo quyết định số 632/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và xã hội, được ban hành và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/5/2019 và Nghị định 152/2020/ NĐ-CP của Chính Phủ được ban hành ngày 30/12/2020 và có hiệu lực áp dụng từ ngày 15/02/2021.

20 quy định mới về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2021

Quy trình làm work permit mùa covid

Quy trình thủ tục gia hạn giấy phép lao động

quy trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

1. Thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là bước đầu làm giấy phép lao động

* Điều kiện thực hiện thủ tục: Người sử dụng lao động xác định được nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.

* Quy trình thực hiện thủ tục giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

– Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình, cơ quan chức năng sẽ thông báo chấp thuận vị trí sử dụng người lao động nước tới người sử dụng lao động (Nghị định 152/2020/NĐ-CP còn 10 ngày)

* Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp báo cáo giải trình trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

* Hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

01 bộ hồ sơ, gồm:

– Mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH. Sau ngày 15/02/2021, theo nghị định 152/2020/NĐ-CP thì dùng mẫu số 1/PLI

– Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập trung tâm…

* Thời hạn giải quyết thủ tục: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Sau ngày 15/02/2021, theo nghị định 152/2020/NĐ-CP thì chỉ khoảng 10  ngày làm việc

* Đối tượng thực hiện thủ tục: Người sử dụng lao động

* Cơ quan giải quyết thủ tục: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

* Kết quả thực hiện thủ tục: Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu số 3/PLI (áp dụng sau ngày 15/02/2021)

quy trình làm giấy phép lao động - xin thư giải trình

2. Thủ tục làm giấy phép lao động với trường hợp xin cấp mới giấy phép lao động

* Điều kiện thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động:

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

5. Được chấp thuận bằng văn bản về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

* Trình tự thủ tục làm giấy phép lao động (cấp mới GPLĐ)

– Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

quy trình làm giấy phép lao động cấp mới giấy phép lao động

* Cách thức thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

* Hồ sơ làm giấy phép lao động:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động – mẫu số 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH. (Sau ngày 15/02/2021, áp dụng mẫu số 11/PLI)

2. Giấy chứng nhận sức khỏe, có thời hạn không quá 12 tháng

3. Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng

4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật: bằng cấp, chứng chỉ; giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc…

5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm)

6. Bản sao hộ chiếu

7. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: hợp đồng lao động, thông báo bổ nhiệm, hợp đồng lao động,….

8. Thông báo chấp thuận vị trí làm việc của người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

* Cơ quan giải quyết thủ tục làm giấy phép lao động: Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/ thành phố.

* Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy phép lao động

quy trình làm giấy phép lao động thủ tục cấp mới

3. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động

* Điều kiện cấp lại giấy phép lao động: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động (còn hạn sử dụng) đáp ứng một trong các điều kiện sau:

1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.

2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.

3. Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

* Trình tự thủ tục cấp lại giấy phép lao động:

– Bước 1: Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

– Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

quy trình làm giấy phép lao động thủ tục cấp lại

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

* Cách thức thực hiện thủ tục: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

* Hồ sơ thủ tục cấp lại giấy phép lao động:

1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động – mẫu số 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH (sau ngày 15/02/2021, áp dụng mẫu số 11/PLI)

2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm)

3. Hộ chiếu bản sao

4. Giấy phép lao động đã được cấp:

+ Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

5. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

* Cơ quan giải quyết thủ tục: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố

4. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định: người nước ngoài chỉ được thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động 1 lần với thời hạn tối đa 2 năm. Quy định mới được áp dụng từ ngày 15/02/2021.

* Điều kiện làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Điều kiện làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động Việt Nam 2021 được quy định tại điều 16 nghị định 152/NĐ-CP của Chính Phủ như sau:

1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

* Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện quy trình làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động 2021 theo nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

Bước 1. Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 3. Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

* Cách thức thực hiện thủ tục: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

* Hồ sơ làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Tại điều 17, nghị định 152/NĐ-CP đã quy định thành phần hồ sơ làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động 2021 gồm các giấy tờ sau:

1. Mẫu số 11/PLI .

2. 02 ảnh màu kích thước 4 cm X 6 cm.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp (bản gốc hoặc bản sao y).

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (bản gốc hoặc bản sao y).

5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

6. Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng (bản gốc hoặc bản sao y).

7. Bản gốc hoặc bản sao y một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp, cụ thể:

– Đối với người lao động nước ngoài Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

– Đối với người lao động nước ngoài Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

– Đối với người lao động nước ngoài Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

– Đối với người lao động nước ngoài Chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

– Đối với người lao động nước ngoài Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp thực hiện hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

– Đối với người lao động nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Ghi chú: Nếu các giấy tờ của nước ngoài cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt, công chứng tư pháp theo quy định của pháp luật.

* Cơ quan giải quyết thủ tục làm giấy phép lao động: Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/ thành phố.

* Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy phép lao động

Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

* Điều kiện thực hiện thủ tục: Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

3. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

5. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

6. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

7. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

8. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

11. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

12. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

13. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

* Trình tự thực hiện thủ tục:

– Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc (theo quy định trước đây là 7 ngày làm việc).

– Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc (trước đây là 3 ngày làm việc) , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

* Hồ sơ thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

– Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 5 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH (từ ngày 15/02/2021, áp dụng mẫu số 9/PLI).

– Hộ chiếu bản sao

– Thông báo chấp thuận vị trí làm việc của người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

– Giấy chứng nhận sức khỏe

– Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: giấy chứng nhận đầu tư, giấy xác nhận chuyên gia, thư bổ nhiệm, bằng đại học, kinh nghiệm quản lý, giấy đăng ký kinh doanh.

Ghi chú: giấy tờ do nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực theo quy định của pháp luật.

* Cách thức thực hiện thủ tục: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

* Cơ quan giải quyết thủ tục: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

* Kết quả thực hiện thủ tục: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Điều kiện thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động 2021

Theo điều 7, điều 8 nghị định 152/2020/NĐ-CP thì 7 đối tượng dưới đây sẽ theo trình tự thủ tục xin miễn giấy phép lao động 2021 mà không phải thực hiện thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động Việt Nam, cụ thể:

  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

Hướng dẫn trình tự làm thủ tục xin miễn giấy phép lao động 2021

Người sử dụng lao động không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động với 7 trường hợp trên nhưng phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Thủ tục thu hồi giấy phép lao động 2021

* Điều kiện thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Theo điều 20 nghị định 152/2020/NĐ-CP thì các trường hợp dưới đây sẽ thực hiện thủ tục thu hồi giấy phép lao động theo quy định:

1. Giấy phép lao động hết hiệu lực:

– Giấy phép lao động hết thời hạn.

– Chấm dứt hợp đồng lao động.

– Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

– Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.

– Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

– Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

– Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

2. Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

3. Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

* Trình tự thực hiện thủ tục thu hồi giấy phép lao động

– Đối với trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực này thì trong 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài đã nộp lại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.

– Đối với trường hợp người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP hay người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I nghị định 152/2020/NĐ-CP và thông báo cho người sử dụng lao động đã thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.

Để hiểu rõ hơn về từng loại thủ tục làm giấy phép lao động, hay muốn được hỗ trợ xử lý hồ sơ, các bạn hãy gọi cho chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm thực hiện thủ tục của PNVT chúng tôi. Hiện PNVT nhận làm giấy phép lao độn trọn gói, hỗ trợ xin công văn nhập cảnh, xin cấp thẻ tạm trú, gia hạn visa cho người nước ngoài muốn kéo dài thời gian lưu trú hợp pháp ở Việt Nam.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.