Home Thủ tục + Form mẫu Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Ngoài các trường hợp được quy định buộc phải xin giấy phép lao động để làm việc hợp pháp ở Việt Nam thì pháp luật cũng quy định 20 trường hợp thuộc diện xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

20 trường hợp xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Trong 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động có  13 trường hợp xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và 7 trường hợp được miễn giấy phép lao động tức không phải xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

13 trường hợp xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
  1.  Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  3.  Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  4.  Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  5.  Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  6.  Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  7.  Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  8.  Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
  9.  Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  10.  Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  11.  Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  12.  Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  13.  Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Các trường hợp này phải làm thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Xem hồ sơ ở mục 1 dưới đây.

Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

7 trường hợp miễn giấy phép lao động

Các đối tượng dưới đây không phải thực hiện thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020, xong vẫn phải tiến hành báo cáo với cơ quan chức năng có thẩm quyền.

  1.  Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
  2.  Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
  3. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
  4.  Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  5.  Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  6.  Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
  7. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam: Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ, thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

1.Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
  • Giấy đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn.
  • Giấy chứng nhận hoặc Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế của nước ngoài hoặc Việt Nam cấp trong vòng 12 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu này.
  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động không thuộc trường hợp phải cấp giấy phép.

Trình tự thủ tục

  • Bước 1: Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Hồ sơ: Mẫu 1 và giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
2. Hồ sơ miễn giấy phép lao động

Được miễn cấp giấy phép lao động không đồng nghĩa với việc không phải thông báo cơ quan nhà nước có thẩm quyền được biết. Do đó, người sử dụng lao động vẫn phải thực hiện thủ tục báo cáo  theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Hồ sơ gồm:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh – bản sao có công chứng.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc 1 trong 7 trường hợp trên – bản sao có công chứng.
  • Hộ chiếu của người nước ngoài – bản photo.
  • Bản báo cáo về việc sử dụng lao động nước ngoài và có xác nhận của công ty.

Trình tự thủ tục

Trong 7 trường hợp trên thì một số trường hợp được miễn giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, một số trường hợp bắt buộc phải giải trình (chẳng hạn diện kết hôn) trước khi làm báo cáo gửi cơ quan chức năng. Cả 7 trường hợp đều buộc phải  làm thủ tục báo cáo với cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:

Doanh nghiệp tiến hành báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Để được tư vấn và hỗ trợ thêm về thủ tục, các bạn hãy liên hệ HOTLINE của chúng tôi nhé.

Xem thêm:

Công ty, người nước ngoài làm giấy phép lao động cần gì?

5/5 - (1 bình chọn)