Mẫu số 02/PLI mới nhất theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP được ban hành ngày 18/9/2023, chính thức có hiệu lực kể từ ngày ký. Mẫu số 02/PLI này thay thế mẫu 02/PLI của nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Mẫu số 01 pli heo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
Thủ tục giấy phép lao động tại PNV
Mẫu số 02/PLI Nghị định 70/2023/NĐ-CP
Mẫu số 02/PLI theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Đơn vị đã thực hiện mẫu 01 và được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra thông báo chấp thuận; khi có nhu cầu thay đổi (thay đổi so với vị trí – chức danh công việc đã được chấp thuận hoặc phát sinh tăng nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc để thực hiện cấp mới/ gia hạn GPLĐ đã được cấp) doanh nghiệp cần làm mẫu số 02/PLI theo quy định.
Thông tin bắt buộc điền trong mẫu báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- Tên cơ quan tổ chức muốn giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- Số văn bản (số công văn)
- Ngày tháng năm làm văn bản
- Đại diện doanh nghiệp ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (Bắt buộc ghi chức danh bằng tiếng Việt và họ tên người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký, đóng dấu)
- Nội dung báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Hướng dẫn làm báo cáo giải trình Mẫu số 02/pli
Căn cứ văn bản số. …./SLĐTBXH-VL-ATLĐ ngày…tháng…năm…của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
(Tại mục này đơn vị liệt kê tất cả các văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng LĐNN của Sở Lao động -TBXH đã cấp, còn hiệu lực và có vị trí – chức danh công việc chưa sử dụng.)
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức:
(Lưu ý đơn vị ghi theo trình tự và đầy đủ các nội dung, mục nào không có thông tin đơn vị ghi rõ là “không có”)
- Tên doanh nghiệp/tổ chức:
- Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:
- Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: … người, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc:… người
- Địa chỉ:
- Điện thoại: , fax:
- Email: , website:
- Thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động: Đơn vị ghi theo trình tự sau:
- Số giấy chứng nhận đăng ký DN/giấy phép thành lập VPĐD: …..,
- Cơ quan cấp:
- Ngày cấp lần đầu: ngày …. tháng …. năm….; thay đổi lần … ngày …. tháng …. năm….
- Thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động: đến ngày …. tháng …. năm…. (trường hợp không xác định thì ghi nhận “Không xác định”)
- Thông tin giấy phép hoạt động ngành nghề có điều kiện liên quan và đính kèm giấy phép (nếu có ghi tên giấy phép, số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp; trường hợp không có thì xóa bỏ):
- Lĩnh vực kinh doanh/ hoạt động: (chỉ ghi các lĩnh vực mà đơn vị đang hoạt động; những lĩnh vực có đăng ký nhưng không hoạt động thì không ghi).
- Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (Họ và tên, số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc đã được chấp thuận
(Đơn vị liệt kê tất cả các vị trí, chức danh công việc đã được chấp thuận còn hiệu lực và có vị trí – chức danh công việc chưa sử dụng theo các văn bản đã được liệt kê tại dòng căn cứ văn bản). Nếu đơn vị có nhiều vị trí, chức danh thì liệt kê đầy đủ từng vị trí, chức danh của từng người nước ngoài.
- Vị trí công việc:
- Chức danh công việc:
- Số lượng: người
- Thời hạn làm việc: từ ngày … tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…:
- Hình thức làm việc:
- Địa điểm làm việc:
2. Vị trí công việc đã sử dụng (nếu có)
(Đơn vị liệt kê tất cả các vị trí, chức danh công việc đã sử dụng để cấp/gia hạn giấy phép lao động theo các văn bản đã được liệt kê tại dòng căn cứ văn bản).Nếu đơn vị có nhiều vị trí, chức danh thì liệt kê đầy đủ từng vị trí, chức danh của từng người nước ngoài.
2.1 Các Vị trí, chức danh công việc (đã sử dụng):
- Vị trí công việc:
- Chức danh công việc:
- Số lượng: người
- Thời hạn làm việc: từ ngày … tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…:
- Hình thức làm việc:
- Địa điểm làm việc:
2.2 Vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có):
- Vị trí công việc:
- Chức danh công việc:
- – Số lượng: người
- Thời hạn làm việc: từ ngày … tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…:
- Hình thức làm việc:
- Địa điểm làm việc:
- Lý do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (Đơn vị nêu rõ lý do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng)
3. Vị trí công việc có nhu cầu thay đổi:
(Đơn vị nêu tất cả các vị trí, chức danh công việc có nhu cầu thay đổi hoặc có phát sinh tăng nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài)
Vị trí, chức danh công việc 1:
- Vị trí công việc: (chọn 1 trong 4 vị trí : nhà quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật, chuyên gia)
- Chức danh công việc: (tên gọi chức danh công việc phải rõ ràng, phù hợp với lĩnh vực hoạt động của đơn vị và nội dung mô tả công việc.)
- Số lượng: …. người
- Thời hạn làm việc: từ ngày … tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…:
- Hình thức làm việc: ghi hình thức làm việc theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
- Địa điểm làm việc: Ghi theo địa chỉ trụ sở đơn vị. Trường hợp địa điểm làm việc của người lao động nước ngoài khác địa chỉ trụ sở của đơn vị thì phải ghi nhận đầy đủ thông tin pháp lý của địa điểm làm việc đó (tên đơn vị phụ thuộc, mã số đơn vị phụ thuộc, địa chỉ đơn vị phụ thuộc.
- Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
Từng vị trí công việc, chức danh công việc phải đảm bảo trình tự và đầy đủ 05 nội dung theo quy định (chú ý không lồng ghép các thông tin để giải trình chung) gồm:
- Lý do có nhu cầu thay đổi: nêu rõ lý do thay đổi
- Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay:
Số LĐNN đang làm việc: ….người (có GPLĐ:… người, Giấy xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ: … người, chưa có GPLĐ: …. người).
Trong đó vị trí, chức danh công việc đang thực hiện giải trình đã có …. người LĐNN đang làm việc.
- Mô tả vị trí, chức danh công việc: nêu rõ các nội dung công việc sẽ phân công thực hiện khi tuyển dụng người lao động vào làm việc gắn với chức danh công việc có nhu cầu tuyển; đồng thời phải phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của đơn vị.
- Yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm để thực hiện công việc:
Yêu cầu về trình độ: ghi cụ thể cấp bậc đào tạo tương ứng với vị trí công việc, chuyên ngành đào tạo (không được ghi chung chung tên chuyên ngành)
Yêu cầu về kinh nghiệm làm việc: ghi cụ thể yêu cầu về số năm đã từng làm việc, chức danh công việc đã phụ trách, các kỹ năng mà người lao động phải có khi đảm nhận công việc.
Lưu ý: Nếu chọn hình thức làm việc theo điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp), đơn vị phải ghi rõ tên doanh nghiệp nước ngoài phái cử nhân sự sang VN làm việc, số năm đã từng làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài phái cử theo đúng quy định tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
- Lý do không tuyển người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài:
(Ghi rõ việc đào tạo nhân sự Việt Nam tại đơn vị đã triển khai thực hiện trong thời gian qua chưa…..)
Lưu ý: Nếu chọn hình thức làm việc theo điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Nhà quản lý/ Giám đốc điều hành / Chuyên gia/ Lao động kỹ thuật), đơn vị phải ghi rõ thông tin đơn vị nào ở nước ngoài sẽ cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam tại phần cuối của Lý do không tuyển người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Lưu ý khi thực hiện thủ tục báo cáo giải trình Mẫu số 02/PLI
Khi thực hiện báo cáo giải trình vui lòng đính kèm các tài liệu chứng minh:
- Thông tin pháp lý của đơn vị (giấy phép thành lập, hoạt động);
- Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp trước đó theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trong đó có các vị trí – chức danh công việc chưa sử dụng và còn thời hạn.
Nếu các bạn đang muốn giải trình mẫu số 02/PLI mà không biết phải thực hiện thế nào hãy gọi HOTLINE của chúng tôi để được hỗ trợ nhé.