Home Kiến thức GPLĐ Đối tượng và điều kiện cấp giấy phép lao động

Đối tượng và điều kiện cấp giấy phép lao động

Bắt đầu từ ngày 15/02/2021, Chính Phủ Việt Nam sẽ áp dụng nghị định 152/2020 /NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Theo nghị định này thì có 14 đối tượng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam muốn xin giấy phép lao động cần đảm bảo những điều kiện, những quy định mới của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

đối tượng cấp giấy phép lao động

14 đối tượng người lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam

Theo khoản 1 điều 2 nghị định 152/2020 /NĐ-CP thì các đối tượng dưới đây được làm việc ở Việt Nam:

1. Đối tượng người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động;

2. Đối tượng người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp:

Đó là những nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

3. Đối tượng thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

4. Đối tượng là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng

Đó là người lao động nước ngoài làm việc ít nhất 02 năm (24 tháng) trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam và phải đáp ứng quy định đối với chuyên gia.

5. Đối tượng là người chào bán dịch vụ

Đó là người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ);

6. Đối tượng làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

7. Đối tượng là tình nguyện viên

Đó là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam);

8. Đối tượng là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại

Hiện diện thương mại bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

9. Đối tượng là chuyên gia người nước ngoài

Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

+ Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

+ Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

10. Đối tượng là nhà quản lý nước ngoài

Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp, gồm:

+ Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.

+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

11. Đối tượng là giám đốc điều hành: là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

12. Đối tượng là lao động kỹ thuật người nước ngoài

Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;

+ Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

13. Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

14. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo điều 151 Bộ Luật Lao động 2019 thì điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm:

+ Là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

+ Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo điều 9 Nghị định 11/2016/NĐ –CP thì điều kiện cấp giấy phép lao động gồm:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Như vậy theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì một số trường hợp đối tượng chuyên gia, lao động kỹ thuật nước ngoài phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người đó dự kiến làm việc ở Việt Nam. Các trường hợp khác, nghị định cũng nêu rõ ràng, cụ thể, hy vọng sẽ tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp, người lao động nước ngoài dễ dàng thực hiện hồ sơ, thủ tục hành chính để có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Đặc biệt, các đối tượng người nước ngoài cần xin giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động nếu làm việc trên 3 tháng theo quy định. Nếu các bạn có bất kỳ khó khăn gì thì hãy liên hệ với chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực làm thủ tục hành chính này của PNVT để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.