Home Learning English 2 cách dùng đặt biệt của giới từ among: among + noun

2 cách dùng đặt biệt của giới từ among: among + noun

Ngoài cách dùng thông thường của among (hay amongst, amongst dùng nhiều trong văn chương) là ở giữa / trong số 3 người/vật trở lên, giới từ among còn có 2 cách dùng đặt biệt mà ít ai biết: i) ở hay di chuyển bên trong nhiều đồ vật và ii) nói, đánh nhau hay đồng ý cái gì giữa họ với nhau (không liên quan đến người khác ngoài nhóm). Chúng ta cùng tìm hiểu.

The time after next: the day/week/month/year etc after next là gì?

Dịch vụ làm giấy phép lao động

2 cách dùng đặc biệt của giới từ among

1. Cái gì hoặc ai ở hoặc di chuyển giữa (among) nhiều đồ vật /nhóm người (among things/people)

in the middle of or surrounded by other things : Nghĩa là cái này /ai đó bị vây quanh bởi những vật / nhóm người đó

Ví dụ: a) They found the cat crouching amongst a hoard of cardboard boxes. / Họ tìm thấy con mèo ngồi thu mình giữa kho thùng giấy carton.

b) I saw a few familiar faces among the crowd. /Tôi thấy một vài gương mặt quen thuộc giữa đám đông.

c) Rescue teams searched among the wreckage for survivors. / Các đội cứu hộ tìm kiếm những người sống sót trong đống đổ nát.

d) Potatoes and cabbages were planted at random among foxgloves and roses. / Khoai tây và bắp cải được trồng một cách ngẫu nhiên giữa hoa chuông và hoa hồng.

2. Người ta nói, đánh nhau hoặc đồng ý cái gì giữa (among) họ với nhau (among themselves…)

Nghĩa là họ cùng làm mà không có bất kỳ người nào khác dính líu vào

Ví dụ: a) They took the opportunity to gossip happily among themselves. / Họ chụp lấy cơ hội để tán gẫu vui vẻ với nhau.

b) It is uncertain whether they will be able to agree among themselves on the details. / Không chắc là họ có thể đồng ý với nhau về các chi tiết hay không.

Như vậy, 2 cách dùng độc đáo của among (amongst) đã được giải thích cụ thể và chi tiết, bằng những ví dụ cụ thể, để giúp bạn nhớ và có thể áp dụng mà không sợ sai. Bạn hãy bình luận bên dưới bài viết.

5/5 - (2 bình chọn)