Home Ngữ pháp tiếng Anh The time after next: the day/week/month/year etc after next là gì?

The time after next: the day/week/month/year etc after next là gì?

Cấu trúc The time after next như the day/week/month/year etc after next là gì? ít có người nhớ cấu trúc này, tạm dịch là ngày/tuần/tháng/năm sau của ngày/tuần/tháng/năm sau. Chẳng hạn, giờ là tháng 5, nếu nói “the month after next” nghĩa là nói đến tháng 7. Đây là thành ngữ diễn tả thời gian tương lai. Chúng ta cùng tìm hiểu thêm nhé.

Các giới từ thông dụng trong tiếng Anh – đầy đủ nhất

Gia hạn giấy phép lao động

the time after next: the day/week/month/year etc after next là gì

The time after next: the day/week/month/year etc after next là gì?

Định nghĩa The time after next: the day/week/month/year etc after next như sau: ngay sau ngày/tuần/tháng/năm…của ngày/tuần/tháng/năm sau, tức là ngay sau 2 ngày/tuần/tháng/năm tới

Xem khác nhau giữa the week after next và next week là chúng ta có thể thấy rõ nghĩa của the week after next, chúng ta có thể nói the week after next là the next next week (ngay sau tuần sau nữa)

The day after next là gì?

The day after next: theo định nghĩa trên nghĩa là ngay sau ngày của ngày hôm sau, tức là ngay sau ngày mốt

Như vậy the day after next = the day after tomorrow

Chẳng hạn: When it is Monday, the day after next is Wednesday.

The week after next là gì?

The week after next: ngay sau tuần của tuần sau, nghĩa là ngay sau 2 tuần tới

Như vậy the week after next = in the next fortnight: sau 2 tuần tới

The month after next là gì?

The month after next là ngay sau tháng của tháng sau, nghĩa là sau 2 tháng tới

Chẳng hạn: When it is January, the month after next is March.

The year after next là gì?

The year after next là ngay sau năm của năm sau, nghĩa là sau 2 năm tới

Chẳng hạn: When it is 2020, the year after next is 2022.

Các ví dụ về the day/week/month/year… after next

1/ A spokesman said a meeting had been arranged with Seagram for the weekend after next.

Một phát ngôn viên cho biết một cuộc họp đã được sắp xếp với Seagram vào cuối tuần sau của tuần sau (tức là cuối 2 tuần sau).

2/ We’re hoping to be chosen as the venue for the World Cup after next.

Chúng tôi hy vọng sẽ được chọn làm địa điểm tổ chức World Cup sau 2 giải bóng nữa.

3/ We will have to see what happens next week and after next week.

Chúng ta sẽ phải xem điều gì sẽ xảy ra vào tuần tới và sau tuần tới.

4/ We’re having a test the week after next.

Chúng tôi sẽ có một bài kiểm tra vào tuần sau tuần tới.

Kết luận: The time after next: the day/week/month/year etc after next là gì? đã được giải thích cụ thể bằng những ví dụ cụ thể. Bạn hãy bình luận bên dưới bài viết.

4.1/5 - (13 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *