Home Kiến thức khác Sở LĐTBXH + Ban quản lý KKT, KCN Danh sách Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao 63 tỉnh thành Việt Nam

Danh sách Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao 63 tỉnh thành Việt Nam

Nhằm giúp các doanh nghiệp, người lao động nước ngoài thuận lợi trong việc tìm hiểu các Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao các tỉnh thành ở Việt Nam, cũng như dễ dàng liên hệ để thực hiện các thủ tục hành chính ở Ban Quản lý, trong đó có thủ tục xin cấp/ cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam, PNVT tổng hợp danh sách 63 Ban Quản lý khu chế xuất, kinh tế, công nghiệp, công nghệ cao ở Việt Nam.

Danh sách Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao 63 tỉnh thành Việt Nam

LoạiCông thứcCách sử dụng
0If + S + V(s,es), S+ V(s,es)
If + S + V(s,es), câu mệnh lệnh (xem loại 9)
- Ví dụ: If the light comes on, the battery is OK. (sự thật hiển nhiên)
(Nếu đèn còn cháy, pin còn dùng được)
I usually buy a hamburger for my son if it's no later than 22 o'clock. (thói quen)
(Tôi thường mua bánh hamburger cho con nếu trước 10 tối)
Diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên
(if = when)
1If + S + V (s,es), S + Shall/Will/Can/May/Must + V
- Ví dụ: If I need you, I'll call you.
(Nếu tôi cần anh, tôi sẽ gọi anh)
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
2If + S + V2 / Ved, S + should/would/ Could/Might/had to + V1
- Ví dụ: I'd love her if she were rich.
(Tôi sẽ yêu cô ấy nếu cô ấy giàu có)
Chú ý: were dùng cho tất cả các ngôi (I, he, she, it , we, you, they)
 Điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc khó xảy ra ở tương lai (trái với hiện tại hoặc tương lai, nói "sạo" ở hiện tại hoặc tương lai
3If + S + Had + V3 / Ved, S + should/would/could/might+ have + V3 / Ved
- Ví dụ: If he had studied hard, he would have passed the exam.
(Nếu anh ấy chăm học, thì sẽ đậu kỳ thi)
 Điều kiện không có thật trong quá khứ: không thể xảy ra trong quá khứ, nói "sạo" trong quá khứ
BIẾN THỂ CỦA ĐIỀU KIỆN 1
4If + S + V2 / Ved, S + Shall/Will/Can/May/Must + V
- Ví dụ: If Jane came so late, they can not go out.
(Nếu Jane đến quá muốn, họ không thể ra ngoài)
Giải thích: đáng lẻ Jane đến sớm, sự việc là họ không thể ra ngoài
Điều kiện loại 2, mệnh đề chính loại 1 để nhấn mạnh sự việc
5If + S + V(s, es), S + shall/will+be+ V_ing
- Ví dụ: If we leave Can Tho for HCM today, we shall be staying in HCM tomorrow.
(Nếu chúng ta rời Cần Thờ đi TPHCM hôm nay, chúng ta sẽ ở TPHCM vào ngày mai)
Giải thích: Nhấn mạnh khoảng thời gian ở TPHCM, có thể đường xa nên phải mất vài giờ đi tới TPHCM
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc
6If + S + V(s, es), S + shall/will+have + V3
- Ví dụ: If Peter does his house work right now, he will have finished it in 3 hours' time.
(Nếu Peter làm việc nhà ngay bây giờ, anh ấy sẽ hoàn thành nó trong 3 giờ)
Giải thích: Nhấn mạnh khoảng thời gian hoàn thành công việc nhà xong
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai hoàn thành --> nhấn mạnh khoảng thời gian hoàn thành công việc
7If + S + V(s, es), S + can/may+V1
- Ví dụ: If we finish work soon, we can go home early.
(Nếu chúng ta xong việc sớm, chúng ta sẽ về sớm)
Thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
8If + S + V(s, es), S + would like to/must/have to/ should+V1
- Ví dụ: If you go to school today, Thanh would like to go with you
( Nếu bạn đi đến trường ngày hôm nay, Thanh muốn đi với bạn.)
If you want to get healthy, you should do some exercise.
(nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên tập thể dục)
Gợi ý, đề nghị, khuyên răn, yêu cầu
9If + S + V(s, es), (don't) V1 (câu mệnh lệnh)
- Ví dụ: If you are hot, open the door.
( Nếu bạn nóng nực, mở cửa ra)
If you are cold, don't go out.
(nếu bạn lạnh, đừng ra ngoài)
Chủ từ ẩn đi
If you are cold, don't go out --> If you are cold, you don't go out.
10If + S + will + V1, S +will +V1
- Ví dụ: If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight.
(nếu aspirin làm giảm đau, tôi sẽ uống 2 viên tối nay)
Điều kiện và kết quả đều ở tương lai đơn
--> Khi mệnh đề if (thuốc aspirin làm giảm đau) sẽ diễn ra sau mện đề chính (uống thuốc)
BIẾN THỂ CỦA ĐIỀU KIỆN 2
11If + S + V2/Ved, S + V2 / Ved
- Ví dụ: If he opened the cage door, the bird flew out.
(nếu anh ấy mở cửa lồng, con chim sẽ bay mất)
Điều kiện và kết quả đều ở quá khứ đơn
--> Chỉ nguyên nhân hậu quả trực tiếp
(if = when)
12If + S + V2 /Ved, S + should/would/could/might/had to/ought to+be+ V_ing
- Ví dụ: If we left Can Tho for HCM this morning, we would be staying in HCM tomorrow.
(Nếu chúng ta rời Cần Thờ đi TPHCM sáng nay, chúng ta sẽ ở TPHCM vào ngày mai)
Giải thích: Nhấn mạnh khoảng thời gian ở TPHCM, có thể đường xa nên phải mất vài giờ đi tới TPHCM
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc
13If + S + were +V_ing, S + would/could+ V1
- Ví dụ: If he was learning English in USA now, he could speak English far better.
(Nếu bây giờ anh ấy học tiếng Anh ở Mỹ, anh ấy có thể nói tiếng anh tốt hơn nhiều)
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc
14If + S + were to + V1, S +should/would/could/might +V1
- Ví dụ: If Alice were to come next Tuesday, I would/might have time to see her.
(Nếu Alice có đến đây vào thứ 3 tới, tôi sẽ / có lẻ có thời gian gặp cô ấy)
--> Giải thích: Việc Alice sẽ đến vào thứ 3, khả năng tôi có thể / có lẻ gặp cô ấy là ít.
Cụm từ "were to" đế diễn tả sự việc trong tương lai (dự kiến, kế hoạch tương lai), should/would khả năng xảy ra cao hơn could/might (were to = were going to: tương lai trong quá khứ)
15If + S + V2/Ved, S + should/would/could/might + V
(mệnh đề if ở điều kiện 2, mệnh đề chính ở điều kiện 3)
- Ví dụ: If she were you, she would have learned Spanish earlier.
(nếu cô ấy là bạn, cô ấy sẽ học tiếng Tây Ban Nha sớm hơn)
Điều kiện trái với hiện tại (tương lai) nhưng kết quả trái với quá khứ
BIẾN THỂ CỦA ĐIỀU KIỆN 3
16If + S + had + V3/Ved, S + should/would/could/might/had to/ought to+be+ V_ing
- Ví dụ: If we had left Can Tho for HCM last Monday, we would have been swimming in Suoi Tien yesterday.
(Nếu chúng ta rời Cần Thờ đi TPHCM thứ 2 tuần rồi, chúng ta sẽ đang bơi ở Suối Tiên vào hôm qua)
Giải thích: Nhấn mạnh hành động đang bơi
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc
17If + S + had + V3/Ved, S + should/would/could/might + V
(mệnh đề if ở điều kiện 3, mệnh đề chính ở điều kiện 2)
- Ví dụ: If we hadn't known each other before, we wouldn't be sad now.
(nếu ngày ấy mình đừng quen nhau, thì ngày nay có đâu buồn đau)
Điều kiện trái với quá khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại
18If + S + had + been V_ing, S + would + have +V3

- Ví dụ: If it hadn't been raining the whole week, Alice would have done the laundry and cleaned.
(nếu trời không mưa suốt cả tuần, Alice đã giặt và phơi khô xong quần áo)
Giải thích: Nhấn mạnh hành động liên tục trời mưa
Điều kiện quá khứ hoàn thành tiếp diễn, nhưng kết quả trái với quá khứ
Ghi chú: V1 (bare-infinitive): động từ nguyên mẫu bỏ to
V2: dạng quá khứ của động từ bất quy tắc (go- went-gone)
V3: dạng quá khứ của động từ bất quy tắc (dùng với thì hoàn thành
Ved: động từ quá khứ của động từ quy tắc

Riêng, tỉnh Điện Biên, chúng tôi chưa cập nhật được về sự hoạt động của Ban Quản lý. Ở đây chúng tôi chỉ thấy Ban Quản lý dự án các công trình huyện Tủa Chùa – Tổ dân phố Thắng, Tủa Chùa, Điện Biên. Điện thoại: 0215 6278 800.

Đặc biệt, nếu các bạn có nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về thủ tục làm giấy phép lao động trong khu chế xuất – khu công nghiệp, khu công nghệ cao ở TPHCM thì hãy liên hệ với PNVT nhé. Ngoài ra, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ giải quyết thủ tục xin cấp giấy phép lao động trong Ban Quản lý các khu công nghiệp ở khu vực phía Nam. Hãy nhấc máy khi các bạn cần chuyên gia có bề dày kinh nghiệm hỗ trợ trong việc thực hiện thủ tục hành chính này nhé.

4/5 - (8 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *