Home Kiến thức GPLĐ Làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài 2021

Làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài 2021

Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp (thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn) và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức. Dưới đây là điều kiện, thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài 2021 theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Bộ Luật Lao động 2019.

Điều kiện thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài

Theo quy định trong Bộ Luật Lao động 2019 thì điều kiện thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài gồm:

Làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài
Làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài
  •  Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  •  Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  •  Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  •  Giấy tờ chứng minh là Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp (Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn) và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài

Theo nghị định 152/2020/NĐ-CP thì thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài gồm:

  1.  Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động
  2.  Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  3.  Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4.  Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý (người quản lý doanh nghiệp là thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức).
  5.  02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  6.  Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  7.  Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  8.  Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp

Ghi chú: Các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trình tự thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài

Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Kết quả của quá trình này là “Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài”

Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:

  •  Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức: Thực hiện hợp đồng lao động; Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tình nguyện viên; Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật; Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  •  Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức: Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  •  Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức: Chào bán dịch vụ; Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI nghị định 152/2020/NĐ-CP. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức Thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Ghi chú: Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Mẫu khai thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài

  • Mẫu số 01/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Mẫu số 11/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động (Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động).

Để được tư vấn thêm về thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài các bạn hãy gọi đến văn phòng của PNVT chúng tôi nhé.

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.