Home Thủ tục + Form mẫu 16 loại thủ tục làm giấy phép lao động 2021

16 loại thủ tục làm giấy phép lao động 2021

Từ ngày 15/02/2021, Chính Phủ Việt Nam sẽ áp dụng nghị định 152/2020/NĐ-CP về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, được ban hành ngày 30/12/2020. Để tránh mất thời gian, công sức nghiên cứu quy định pháp luật, PNVT tiện đây chia sẻ 16 loại thủ tục làm giấy phép lao động và thủ tục liên quan đến người nước ngoài làm việc tại Việt Nam năm 2021 dựa trên nghị định mới này, cụ thể gồm: cấp mới, cấp lại, gia hạn, xin miễn giấy phép lao động, xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thu hồi giấy phép lao động,…

thủ tục làm giấy phép lao động

I. Thủ tục giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Muốn thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động, người sử dụng lao động phải thực hiện thủ tục giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ thủ tục giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

  1. Mẫu số 1/PLI nghị định 152/2020/NĐ-CP (áp dụng từ ngày 15/02/2021)
  2. Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập trung tâm…

Người sử dụng lao động sẽ nhận được kết quả: Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu số 3/PLI (áp dụng sau ngày 15/02/2021) nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ.

Ghi chú:

  • Người sử dụng lao động cần xác định được nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
  • Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình, cơ quan chức năng sẽ thông báo chấp thuận vị trí sử dụng người lao động nước tới người sử dụng lao động

II. Thủ tục giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Khi doanh nghiệp, tổ chức khi có sự thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài so với quyết định chấp thuận vị trí làm việc ban đầu của người lao động nước ngoài được cơ quan chức năng đồng ý thì doanh nghiệp, tổ chức cần xác định lại nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và làm báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.

Hồ sơ thủ tục giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

  1. Mẫu số 2/PLI nghị định 152/2020/NĐ-CP (áp dụng từ ngày 15/02/2021)
  2. Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập trung tâm…

Ghi chú:

  • Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình, cơ quan chức năng sẽ thông báo kết quả tới người sử dụng lao động.

III. Hồ sơ thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho nhà quản lý

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 11/PLI)
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ
  3. Phiếu lý lịch tư pháp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý (người quản lý doanh nghiệp (Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn) và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức).
  5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp, cụ thể như được nêu ở mục 9 dưới đây.

Ghi chú:

Các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Thời gian xem xét, giải quyết thủ tục: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
    Người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, phải ký kết hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  • Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
  • Cơ quan giải quyết: Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/ thành phố.
  • Kết quả: Giấy phép lao động

IV. Hồ sơ thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho giám đốc điều hành

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 11/PLI)
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ
  3. Phiếu lý lịch tư pháp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là giám đốc điều hành (người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)
  5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp, cụ thể như được nêu ở mục 9 dưới đây.

Ghi chú:

Các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Thời gian xem xét, giải quyết thủ tục: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
    Người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, phải ký kết hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  • Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
  • Cơ quan giải quyết: Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/ thành phố.
  • Kết quả: Giấy phép lao động

V. Hồ sơ thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 11/PLI)
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ
  3. Phiếu lý lịch tư pháp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
  • Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  1. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  2. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  3. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  4. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp, cụ thể như được nêu ở mục 9 dưới đây.

Ghi chú:

Các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Thời gian xem xét, giải quyết thủ tục: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
    Người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, phải ký kết hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  • Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
  • Cơ quan giải quyết: Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/ thành phố.
  • Kết quả: Giấy phép lao động

VI. Hồ sơ thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật người nước ngoài

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 11/PLI)
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ
  3. Phiếu lý lịch tư pháp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là lao động kỹ thuật người nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
  1. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  2. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  3. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  4. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp, cụ thể như được nêu ở mục 9 dưới đây.

Ghi chú:

Các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Thời gian xem xét, giải quyết thủ tục: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
    Người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, phải ký kết hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  • Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
  • Cơ quan giải quyết: Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/ thành phố.
  • Kết quả: Giấy phép lao động

VII. Hồ sơ thủ tục làm giấy phép lao động trường hợp đặc biệt (cùng vị trí, khác công ty)

Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ cần thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động gồm:

  1. Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc
  2. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
  3. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động
  4. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  5. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  7. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp giống như ở mục 9 dưới đây.

Ghi chú:

Các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Thời gian xem xét, giải quyết thủ tục: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
    Người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, phải ký kết hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  • Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
  • Cơ quan giải quyết: Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/ thành phố.
  • Kết quả: Giấy phép lao động

VIII. Hồ sơ thủ tục làm giấy phép lao động trường hợp đặc biệt (khác vị trí, cùng công ty)

Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động, thì hồ sơ thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động gồm:

  1.  Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động
  2. Giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
  3. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc theo quy định:
  4. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  5. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  7. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp giống như ở mục 9 dưới đây.

Ghi chú:

Các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Thời gian xem xét, giải quyết thủ tục: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
    Người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, phải ký kết hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  • Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
  • Cơ quan giải quyết: Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/ thành phố.
  • Kết quả: Giấy phép lao động

IX. Hồ sơ thủ cấp giấy phép lao động một số trường hợp khác

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 11/PLI)
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  3. Phiếu lý lịch tư pháp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4. Văn bản, giấy tờ chứng minh một số nghề, công việc theo quy định tùy theo từng trường hợp như sau:
  • Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;
  • Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
  • Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
  • Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
  • Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
  1. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  2. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  3. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  4. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp, cụ thể:
  • Đối với người lao động nước ngoài Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
  • Đối với người lao động nước ngoài Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài là Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
  • Đối với người lao động nước ngoài Chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Đối với người lao động nước ngoài Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp Thực hiện hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Đối với người lao động nước ngoài Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Ghi chú:

Các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Thời gian xem xét, giải quyết thủ tục: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
    Người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, phải ký kết hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  • Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
  • Cơ quan giải quyết: Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/ thành phố.
  • Kết quả: Giấy phép lao động

X. Hồ sơ thủ tục cấp lại giấy phép lao động bị mất

  1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động – mẫu số 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH (sau ngày 15/02/2021, áp dụng mẫu số 11/PLI)
  2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm)
  3. Hộ chiếu bản sao
  4. Giấy xác nhận mất giấy phép lao động của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  5. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Ghi chú:

  • Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

XI. Hồ sơ thủ tục cấp lại giấy phép lao động bị hỏng

  1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động – mẫu số 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH (sau ngày 15/02/2021, áp dụng mẫu số 11/PLI)
  2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm)
  3. Hộ chiếu bản sao
  4. Giấy phép lao động đã được cấp
  5. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Ghi chú:

  • Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

XII. Hồ sơ thủ tục cấp lại giấy phép lao động do thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn

  1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động – mẫu số 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH (sau ngày 15/02/2021, áp dụng mẫu số 11/PLI)
  2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm)
  3. Hộ chiếu bản sao
  4. Giấy phép lao động đã được cấp
  5. Giấy tờ chứng minh thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn
  6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Ghi chú:

  • Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

XIII. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Từ năm 2021, người nước ngoài chỉ được thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động 1 lần với thời hạn tối đa 2 năm.

Hồ sơ thủ tục gia hạn giấy phép lao động

  1. Mẫu số 11/PLI .
  2. 02 ảnh màu kích thước 4 cm X 6 cm.
  3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp (bản gốc hoặc bản sao y).
  4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (bản gốc hoặc bản sao y).
  5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  6. Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng (bản gốc hoặc bản sao y).
  7. Bản gốc hoặc bản sao y một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp, cụ thể:
  • Đối với người lao động nước ngoài Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
  • Đối với người lao động nước ngoài Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
  • Đối với người lao động nước ngoài Chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Đối với người lao động nước ngoài Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp thực hiện hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Đối với người lao động nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Ghi chú:

  • Nếu các giấy tờ của nước ngoài cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt, công chứng tư pháp theo quy định của pháp luật.
  • Điều kiện gia hạn giấy phép lao động: 1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày; 2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; 3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
  • Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động, gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó.

XIV. Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Hồ sơ thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

  1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 5 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH (từ ngày 15/02/2021, áp dụng mẫu số 9/PLI).
  2. Hộ chiếu bản sao
  3. Thông báo chấp thuận vị trí làm việc của người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
  4. Giấy chứng nhận sức khỏe
  5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: giấy chứng nhận đầu tư, giấy xác nhận chuyên gia, thư bổ nhiệm, bằng đại học, kinh nghiệm quản lý, giấy đăng ký kinh doanh.

Ghi chú:

  • Giấy tờ do nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động
  • Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc (theo quy định trước đây là 7 ngày làm việc).
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc (trước đây là 3 ngày làm việc) , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Kết quả thực hiện thủ tục: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

XV. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Người sử dụng lao động không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động với 7 trường hợp trên nhưng phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Ghi chú:

Theo nghị định 152/2020/NĐ-CP thì 7 đối tượng sẽ theo trình tự thủ tục xin miễn giấy phép lao động 2021 mà không phải thực hiện thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động Việt Nam

XVI. Thủ tục thu hồi giấy phép lao động 2021

  • Đối với trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực này thì trong 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài đã nộp lại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.
  • Đối với trường hợp người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP hay người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I nghị định 152/2020/NĐ-CP và thông báo cho người sử dụng lao động đã thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.

Ghi chú:

Căn cứ điều 20 nghị định 152/2020/NĐ-CP thì các trường hợp dưới đây sẽ thực hiện thủ tục thu hồi giấy phép lao động theo quy định:

  1. Giấy phép lao động hết hiệu lực:
  • Giấy phép lao động hết thời hạn.
  • Chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
  • Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
  • Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
  • Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
  1. Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  2. Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Tổng hợp 16 thủ tục làm giấy phép lao động và thủ tục liên quan đến người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam dựa trên nghị định 152/2020/NĐ-CP. Nếu các bạn có bất kỳ vướng mắc nào khi nghiên cứu và thực hiện thủ tục thì có thể gọi cho chuyên gia của PNVT chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhé.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.