Khi vị trí làm việc không có người lao động Việt Nam đủ điều kiện để đáp ứng, nhiều doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành và lao động kỹ thuật có tay nghề cao người nước ngoài. Tuy nhiên muốn được làm việc hợp pháp ở Việt Nam đối tượng này cần phải sở hữu giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Và bài viết này sẽ giới thiệu tất cả những vấn đề liên quan đến thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, giúp các bạn hiểu rõ để có thể tự thực hiện thủ tục này một cách thuận lợi và dễ dàng hơn.
Bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài làm giấy phép lao động
Giấy phép lao động là gì? Thời hạn của giấy phép lao động
Giấy phép lao động (work permit) là một loại văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Khi có giấy phép lao động, người nước ngoài sẽ:
– Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi làm việc ở Việt Nam
– Được làm visa dài hạn. Với người có giấy phép lao động còn thời hạn trên 12 tháng có thể xin được thẻ tạm trú tại Việt Nam.
– Được bảo lãnh cho thân nhân của mình cùng sống ở Việt Nam trong thời gian làm việc.
Giấy phép lao động có thời hạn tối đa 2 năm. Người nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ không được làm việc tại Việt Nam, trừ trường hợp thuộc diện được miễn giấy phép lao động (nghĩa là có giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động).
Đặc điểm của mẫu giấy phép lao động Việt Nam
Giấy phép lao động Việt Nam có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh, tráng nhựa; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phát hành thống nhất.
Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức mà người đó làm việc, vị trí làm việc, chức danh công việc. Do đó, người nước ngoài cần phải làm đúng vị trí, chức danh công việc đã ghi trên giấy phép, nếu không sẽ bị coi là phạm pháp.
Đối tượng, điều kiện cấp giấy phép lao động Việt Nam
Giấy phép lao động được cấp cho người nước ngoài đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật dự kiến làm việc ở Việt Nam trên 3 tháng (làm việc theo các mục đích thực hiện hợp đồng lao động; Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; …)
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Những người sử dụng lao động đủ năng lực bảo lãnh xin giấy phép lao động cho lao động người nước ngoài?
Theo khoản 2, điều 2 nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 thì những người sử dụng lao động dưới đây là các đối tượng đủ năng lực bảo lãnh xin giấy phép lao động cho lao động người nước ngoài, cụ thể:
– Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
– Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
– Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
– Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
– Tổ chức sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
– Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
– Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
– Hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Quy trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Trước khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, các bạn cần làm theo quy trình sau:
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
– Thời gian thực hiện: Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) cần nộp hồ sơ đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài trước ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài. Mục đích là để giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin chấp thuận từ cơ quan này.
– Nơi nộp hồ sơ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
– Hồ sơ bao gồm:
+ Mẫu 01 Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập trung tâm.
+ Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Cách nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Gián tiếp thông qua hệ thống cổng thông tin điện tử: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
– Thời gian xét duyệt thủ tục: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Kết quả: Thông báo chấp thuận vị trí làm việc của người lao động nước ngoài.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
* Hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động
– Mẫu số 7 thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH (đơn đề nghị cấp/ cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài).
– Thông báo chấp thuận vị trí làm việc của người lao động nước ngoài
– Giấy khám sức khỏe (trong vòng 12 tháng)
– Lý lịch tư pháp (được cấp không quá 06 tháng)
– Bản sao công chứng hộ chiếu và visa của người nước ngoài.
– Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu 03 năm,…)
– 02 ảnh mầu, kích thước 4cm×6cm, phông nền trắng, không đeo kính.
– Các giấy tờ khác liên quan (Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…)
Đặc biệt lưu ý: với những giấy tờ được cấp tại nước ngoài (bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm, hợp đồng lao động,….) cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt trước khi nộp cho cơ quan chức năng.
* Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động:
– Thông báo chấp thuận vị trí làm việc của người lao động nước ngoài.
– Đơn đề nghị cấp/ cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
– Giấy phép lao động cũ.
– 02 ảnh màu kích thước 4cm x 6cm.
– Hộ chiếu sao y bản chính
– Giấy khám sức khỏe.
* Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
– Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
– Thông báo chấp thuận vị trí làm việc của người lao động nước ngoài
– Giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như: giấy chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam), bằng cấp, giấy xác nhận kinh nghiệm, thư bổ nhiệm,
– Bản sao chứng thực Hộ chiếu của người lao động nước ngoài
– 02 ảnh 4 cm x6 cm (nền trắng) – không bắt buộc
+ Lưu ý: giấy tờ do nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và công chứng tư pháp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
Ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải nộp bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 4. Nhận giấy phép lao động
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Và trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Như vậy, việc làm giấy phép lao động là một chặng đường dài, không hề đơn giản, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi loại giấy tờ lại có những quy định riêng mà không phải ai cũng biết. Vì vậy, nếu có bất kỳ vướng mắc khó khăn nào khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam thì quý khách cứ gọi đến văn phòng của PNVT của chúng tôi nhé. Việc tham khảo ý kiến của các chuyên gia, phần nào đó giúp các bạn tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức mà vẫn đảm bảo hiệu quả trong quá trình làm thủ tục.
Các câu hỏi thường gặp về Giấy phép lao động Việt Nam
* Thời hạn của giấy phép lao động Việt Nam
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
– Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
* Hình thức xử phạt khi không có giấy phép lao động
Tại điều 22 Nghị định 88/2015/NĐ-CP có quy định về hình thức và mức phạt đối với doanh nghiệp, người lao động nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động tại Việt Nam, cụ thể:
1. Xử phạt người sử dụng lao động sử dụng người lao động không có giấy phép lao động:
Khi doanh nghiệp sử dụng người lao động không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động có giấy phép lao động đã hết hạn, thì doanh nghiệp sẽ phải chịu các hình thức xử phạt hành chính với mức từ 30 – 75 triệu đồng; bị đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng tùy theo mức độ vi phạm.
2. Xử phạt người lao động không có giấy phép lao động
Người lao động làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi Việt Nam.
Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định mới nhất 2019
Theo điều 156 Bộ Luật Lao động 2019 thì giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
1. Giấy phép lao động hết thời hạn.
2. Chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
4. Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
5. Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
6. Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
7. Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
8. Giấy phép lao động bị thu hồi.
Trường hợp các bạn có bất kỳ câu hỏi nào về trường hợp làm giấy phép lao động hoặc hoặc muốn tư vấn thêm về thủ tục xin giấy phép lao động cho từng trường hợp cụ thể tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thì hãy gửi email và nêu rõ vấn đề, trường hợp cần tư vấn, hỗ trợ nhé. Chuyên gia của chúng tôi, sẵn sàng gọi lại sau khi nhận được yêu cầu tư vấn của quý khách.