Home Thủ tục + Form mẫu Thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý

Thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý

Với nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc ngày càng nhiều, đặc biệt đối với người lao động nước ngoài làm việc tại vị trí quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Để nhà quản lý nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động đó cần có giấy phép lao động.

Nhà quản lý là ai?

Căn cứ khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

“Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.”

Người nước ngoài làm việc tại các công ty/doanh nghiệp tại Việt Nam ở vị trí công việc là nhà quản lý thì khi xin giấy phép lao động sẽ bao gồm những chức danh sau:

  • Nhà quản lý – Chủ tịch công ty/Chủ tịch hội đồng thành viên/chủ tịch hội đồng quản trị
  • Nhà quản lý – Tổng Giám đốc
  • Nhà quản lý – Giám đốc
  • Nhà quản lý – Trưởng văn phòng đại diện

Thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý

Có bắt buộc làm giấy phép lao động cho nhà quản lý không?

Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định, nhà quản lý làm việc trên 30 và từ 03 lần trong 01 năm trở cần làm giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

Theo  nghị định 12/2022/NĐ-CP, nếu vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng kèm hình thức bổ sung trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật; Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
  • Phạt tiền  từ 30 – 75 triệu đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

Như vậy, nhà quản lý nên xin giấy phép lao động, hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (tùy từng trường hợp).

Trình tự thủ tục và hồ sơ làm giấy phép lao động

Bước 1: Nộp hồ sơ Xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài 

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Người sử dụng lao động đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nhà quản lý người nước làm việc tại công ty, tổ chức của mình theo Mẫu số 01.

Thời hạn giải quyết: Thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

Hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho quản lý là Chủ tịch, phó chủ tịch công ty; Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc và Giám đốc, phó giám đốc, giám giám đốc điều hành, Trưởng văn phòng đại diện và các chức danh quản lý khác là người nước ngoài:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo Mẫu số 11.
  • Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc ở vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành (Quyết định bổ nhiệm, Điều lệ công ty, giấy phép lao động cũ…tùy trường hợp)
  • Văn bản chấp thuận về việc việc doanh nghiệp, tổ chức được sử dụng lao động nước ngoài (Văn bản này xin ở Bước 1 đã nêu).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế ( trong thời hạn 12 tháng).
  • Phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp có thời hạn không quá 6 tháng từ ngày cấp.
  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  • Bản sao hộ chiếu  hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. (Kèm theo visa Việt Nam còn đủ thời hạn để làm giấy phép lao động).

Lưu ý: Các giấy tờ như: Các giấy tờ do nước ngoài cấp như: bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, văn bản xác nhận nhà quản lý, Lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sựdịch công chứng sang tiếng Việt.

Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

  • Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp thì thủ tục làm giấy phép lao động cho người quản lý nước ngoài thực hiện tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
  • Trường hợp doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp thì thủ tục làm giấy phép lao động cho người quản lý nước ngoài thực hiện tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Kết quả sẽ được trả sau khoảng 05 – 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ (tùy từng địa phương và thời điểm).

Để được biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục xin giấy phép lao động cho nhà quản lý với từng trường hợp cụ thể, xin vui lòng liên hệ với PNVT để được tư vấn và giải đáp các vấn đề có liên quan.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.