Home Thủ tục + Form mẫu Thủ tục xin giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Thủ tục xin giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Ngoài những đối tượng buộc phải xin giấy phép lao động thì nghị định 11/2016/NĐ-CP của Chính Phủ cũng quy định những đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Vậy đối tượng nào không thuộc diện cấp giấy phép lao động? Thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm những loại giấy tờ gì? Cơ quan nào sẽ giải quyết thủ tục xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ở TPHCM? Sau đây chúng ta cùng tìm câu trả lời nhé.

Thủ tục xin giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Vai trò quan trọng của giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Giấy phép lao động và giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là hai văn bản được cấp cho 2 đối tượng khác nhau. Nếu người nước ngoài làm việc lâu dài ở Việt Nam không có một trong 2 loại giấy tờ này thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Với các doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 30-75 triệu đồng, kèm theo hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh từ 1-3 tháng tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Do đó, đây là 2 loại giấy tờ vô cùng quan trọng. Nếu người nước ngoài muốn làm việc lâu dài ở Việt Nam thì hãy thực hiện một trong hai loại giấy tờ trên tùy theo từng trường hợp cụ thể (theo quy định của pháp luật).

hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

Đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Theo điều 7, nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 thì những đối tượng người lao động nước ngoài dưới đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

– Thành viên góp vốn, chủ sở hữu của công ty; thành viên Hội đồng quản trị; trưởng văn phòng đại diện;

– Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ hay để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;

– Luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư;

– Học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam;

– Các trường hợp người lao động nước ngoài khác gồm:

+ Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ;

+ Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

+ Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam;

+ Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế;

+ Người nước ngoài làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;

+ Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

+ Học sinh, sinh viên

+ Tình nguyện viên người nước ngoài;

+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam

+ Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

+ Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ xin giấy xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Ngoại trừ một số trường hợp được nghiễm nhiên miễn giấy phép lao động, thì một số trường hợp phải xin giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Dưới đây là thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

1. Mẫu 1, mẫu 5 thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH

2. Hộ chiếu sao y bản chính

3. Hình 4cm x6cm (nền trắng) – không bắt buộc

4. Tùy theo từng trường hợp mà bổ sung thêm các loại giấy tờ, cụ thể: giấy chứng nhận đầu tư, xác nhận chuyên gia (kinh nghiệm, thư bổ nhiệm, bằng đại học), giấy xác nhận kinh nghiệm quản lý, thư bổ nhiệm quản lý, giấy đăng ký kinh doanh.

Cớ quan giải quyết thủ tục xin giấy xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Cơ quan sẽ tiếp nhận, giải quyết thủ tục xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại TPHCM là Sở Lao động Thương binh và xã hội TPHCM – cơ quan có nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực chính sách lao động, việc làm, dạy nghề, chính sách có công, chính sách xã hội, thanh tra chính sách, thanh tra lao động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Dưới đây là thông tin liên hệ với Sở Lao động – Thương binh & Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh:

– Địa chỉ: 31 Đường 13, Kp 1, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức.

– Điện thoại: (84-028) 3829 1302

– Số Fax: (84-028) 3829 4032

– Email:sldtbxh@tphcm.gov.vn

Để được tư vấn và hỗ trợ thêm về thủ tục xin giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại TPHCM, các bạn có thể liên hệ với chuyên gia của PNVT – một công ty cung cấp dịch vụ thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài đã tồn tại và phát triển hơn 11 năm. Chúng tôi cam đoan sẽ tư vấn và tháo gỡ mọi khó khăn, vướng mắc của bạn trong việc làm giấy phép lao động và xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.